Tiêu chuẩn bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bao tay vải bạt, da nối bạt, bạt ghép da và giả da dùng để bảo vệ tay công nhân, tránh chấn thương cơ học, nóng bỏng và dây bẩn.
Bao tay bảo hộ lao động bằng da, giả da và bạt
Cơ quan biên soạn : Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động Tổng công đoàn
Cơ quan phối hợp biên soạn : Công ty hàng da cao su Bộ Nội thương Cơ quan đề nghị ban hành : Tổng công đoàn Việt Nam Bộ Nội thương Cơ quan xét duyệt và ban hành : Uỷ ban khoa học và kỹ thuật nhà nước Quyết định ban hành số 437 - KHKT/QĐ ngày 4-12-1976
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bao tay vải bạt, da nối bạt, bạt ghép da và giả da dùng để bảo vệ tay công nhân, tránh chấn thương cơ học, nóng bỏng và dây bẩn.
1. HÌNH DÁNH VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN:
1.1 Căn cứ vào mục đính sử dụng cho các ngành khác nhau, bao tay được sản xuất
làm 10 loại ký hiệu là A, B, C, D, E, G, H, I, K, L
1.1.1. Dùng cho ngành hàn cắt kim loại và các ngành nghề tương tự.
Loại A : Bao tay da năm ngón, nối bạt đến khuỷu tay
Phần bàn tay hoàn toàn bằng da. ống tay nối bạt dài đến khuỷu tay. Các đường ghép may lộn, dấu chỉ phía trong: Đường ghép ngón cái và chân các kẽ ngón phải có đệm bảo vệ cho (Hình l).
Loại B : Bao tay bạt năm ngón, nối bạt dài đến khuỷu tay. Mặt trước và sau bao tay may hai lớp vải. Mặt trước bao tay có chần quả trám. ống tay nối bạt dài đến khuỷu tay. Các đường ghép phía trước ngón may lộn đè, các đường ghép phía sau ngón may bóp (Hình 2).
1.1.2. Dùng cho ngành nấu gang thép, rèn bủa máy và các ngành nghề tương tự.
Loại C : Bao tay da năm ngón, nối bạt dài đến bắp tay.
Các đường ghép may lộn, dấu chỉ phía trong. đường ghép ngón cái và chân các kẽ
ngón phải có đệm bảo vệ chỉ (Hình 3).
Loại D : Bao tay bạt năm ngón, nối bạt dài đến bắp tay .
Mặt trước và sau bao tay may hai lớp vải. Mặt trước bao tay có chần quả trám. Ngón cái may vuông góc với mặt bàn tay. Các đường ghép phía trước ngón may lộn đè, các đường ghép phía sau ngón may bóp (Hình 4).
Loại E : Bao tay bạt hai ngón, nối bạt dài đến khuỷu tay .
Cả hai mặt bao tay đều may hai lớp vải có chần quả trám. ống tay nối bạt dài đến khuỷu tay. Ngón cái may ở chính giữa đường sống để dùng hai mặt. Các đường ghép may lộn đè .
(hình 5).
1.1.3. Dùng cho ngành xây dựng, vận chuyển và các ngành nghề tương tự .
Loại G : Bao tay bạt năm ngón dùng một mặt.
Mặt trước bao tay may hai lớp vải có chần quả trám, mặt sau bao tay may một lớp vải. Ngón cái may vuông góc với mặt bàn tay. Các đường ghép phía trước ngón may lộn đè, các đường ghép phía sau ngón may bóp (Hình 6).
Loại II : Bao tay bạt năm ngón , dùng hai mặt.
Cả hai mặt bao tay đều may hai lớp vải có chần quả trám. Ngón cái may ở chính giữa đường sống để dùng hai mặt. Các đường ghép trên một mặt may lộn đè, mặt còn lại may lộn hai đường chỉ (Hình 7).
Loại I : Bao tay bạt hai ngón ghép giả da.
Mặt trước bao tay đệm bằng giả da. Ngón cái may hoàn toàn bằng giả da. Các đường ghép may lộn. ống tay nối bạt dài đến bắp tay, có đệm giả da ở phía trước (Hình
8).
Loại K : Bao tay bạt hai ngón.
Cả hai mặt bao tay đều may hai lớp vải có chần quả trám.
Ngón cái may ở chính giữa đường sống để dùng hai mặt. Các đường ghép may lộn đè (Hình 9).
1.1.4. Bao tay dùng cho ngành bốc xếp gạch chịu lửa và các ngành nghề tương tự.
Loại L :Bao tay bạt hai ngón ghép da
Mặt trước bao tay đệm bằng da, có chần quả trám. Ngón cái may hoàn toàn bằng da. ống tay nối bạt dài đến bắp tay, có đệm da ở phía trước. Các đường ghép may lộn (Hình 8).
chú thích : Trong trường hợp đặc biệt nếu có sự thoả thuận giữa các bên hữu quan
cho phép may bao tay có dây buộc.
12. Mỗi loại bao tay được sản xuất 2 số theo cỡ số IV của TCVN 1267-72 1268 -
72 và TCVN 1680 - 75 1681 - 75. Sau khi sản xuất xong, kích thước thành phẩm của
bao tay phải theo số đo chỉ dẫn ở bảng 1.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT:
2.1. Yêu cầu về vật liệu.
2.1.1 Vật liệu may bao tay phải đảm bảo tính chất cơ lý như quy định dưới đây :
Vải bạt phải có độ dày từ 0,50 đến 0,80 mm. Độ bền kéo đứt theo chiều dọc lớn hơn 170 kg, chiều ngang lớn hơn 130 kg. Độ bền mài mòn lớn hơn 1300 vòng (trên máy mài mòn UT - 3 của Liên xô hoặc máy tương đương). Độ bền xé rách lớn hơn 10 kg.
Vải lót : phải có độ dày từ 0,09 đến 0,12 mm. Độ bền kéo đứt theo chiều dọc lớn hơn 54 kg, chiều ngang lớn hơn 50 kg. Độ bền mài mòn lớn hơn 1200 vòng (trên máy UT - 3 của Liên xô hoặc máy tương đương).
Da : phải có độ dày từ 0,9 đến 1,2 mm- Độ bền kéo đứt lớn hơn 45 kg. Độ bền xé
rách lớn hơn 2,5 kg.
2.1.2. Vật liệu may bao tay phải đảm bảo tính chất vệ sinh như quy định dưới đây:
Vải phải có độ hút ẩm lớn hơn 55 %. Độ xuyên khí phải lớn hơn 70 l/m2. s.
Da phải có độ xuyên khí lớn hơn 4 l/m2 . s
2.1.3. Vật liệu may bao tay phải có tính chất bảo vệ như quy định dưới đây :
Vải phải có độ chịu nước lớn hơn 200 mm cột nước. Thời gian bắt lửa lớn hơn 30
s. Thời gian cháy hết 100 mm phải lớn hơn 23 s.
Da phải có thời gian bắt lửa lớn hơn 52 s.
2.1.4. Chỉ dùng để may bao tay phải có độ bền kéo đứt lớn hơn 1200 G.
2.1.5 Có thể sử dụng những vật liệu nêu ra trong bảng phụ 1 để may bao tay.
Ghi chú : Khi đặt hàng cần có sự ký kết giữa bên mua và bên sản xuất về phẩm
cấp của bao tay.
2.2. Yêu cầu chính về cắt và may.
2.2.1. Tất cả các chi tiết đều phải cắt theo hướng sợi ngang trừ kẽ ngón phải cắt theo hướng sợi dọc của vải.
2.2.2. Đường may cách đường cắt :
đối với da 2 - 2,5 mm ;
đối với vải 6 - 7 mm.
2.2.3. Chân kẽ ngón út thấp hơn chân kẽ ngón trỏ và ngón nhẫn 10 mm.
2.2.4. Đường chần quả trám phải thẳng và cách nhau 22 2 mm
2.2.5. Các đường may đầu ngón phải lượn tròn đều. Đối với bao tay bạt, đường ghép ngón cái phải mang hai đường chỉ cách nhau 1 mm. Riêng phần kẽ ngón may ba đường dài 40 mm. Đối với bao tay da đường ghép ngón cái may hai đường chỉ cách nhau 1 - 2 mm.
2.2.6. Các đường may phải thẳng, đều, không số chỉ, bỏ mũi.
Số mũi chỉ trên 10 cm có từ 45 - 50.mm.
2.2.7- Các đường may lộn đè cách mép 1 mm. Các đường may bóp cách mép 2
2.2.8 Đầu và cuối các đường may phải lại mũi ba lần dài 1 cm.
Ghi chú : Tùy theo yêu cầu của bên đặt hàng có thể may thêm đệm đầu ngón tay
và chọn màu sắc cho phù hợp.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN:
3.1. Ghi nhãn
3.1.1. Mỗi chiếc bao tay đều có đóng nhãn vào phía trong, sát đường viền cửa tay ở phía trước bao tay. Nội dung nhãn ghi :
ký hiệu loại bao tay ;
cơ số ;
ký hiệu cơ sở sản xuất.
3.2. Bao gói.
úp hai chiếc bao tay thành một đôi, xếp 10 đôi thành một bó và đóng 20 - 25 bó thành một kiện. Mỗi kiện có phiếu đóng gói ghi :
ký hiệu loại bao tay ;
cỡ số
số lượng ;
ngày đóng gói ;
người đóng gói ;
tên cơ sở sản xuất. Ngoài kiện có nhãn ghi : ký hiệu loại bao tay ;
cỡ số ;
số lượng ;
số hiệu tiêu chuẩn này, khối lượng tịnh ;
khối lượng cả bì.